Mức
1: Cơ bản
- Xác định sự đột phá của ý tưởng, ứng
dụng của nó khi đưa vào thực tiễn & các nhược điểm, rào cản có thể gặp
phải.
- Xác định nguyên liệu, thành phần cấu
thành & công nghệ dựa trên lý thuyết sẵn có.
- Đánh giá sơ bộ lợi ích tiềm năng của
dự án dựa trên lý thuyết, tài liệu sẵn có.
Mức
2: Xây dựng được ý tưởng công nghệ
- Có được kiến thức nâng cao về công nghệ, vật
liệu và giao diện.
- Sản phẩm được nghiên cứu và đổi mới.
- Đánh giá về tính khả thi
- Đọc hiểu số liệu ban đầu
- Mô tả định tính & định lượng về tương
tác giữa các công nghệ.
- Phát triển hệ thống trong đó nguyên
mẫu được xây dựng, thử nghiệm và sau đó làm lại khi cần thiết cho đến khi đạt
được kết quả chấp nhận được để từ đó có thể phát triển hệ thống hoặc sản phẩm
hoàn chỉnh.
Mức
3: Kiểm chứng được ý tưởng công nghệ
- Xây
dựng được nguyên
mẫu
quy mô thí nghiệm (bằng chứng về kiểm thử sản phẩm) hoặc
mô hình số được hiện thực hóa.
- Thử nghiệm quy mô nhỏ về yếu tố công
nghệ, nhưng không phải toàn bộ hệ thống.
- Xác định các đặc trưng chính cho sản
phẩm.
- Xác minh bằng chứng về các sản phẩm
thông qua các công cụ mô phỏng (nếu có).
Mức
4: Kiểm chứng được công nghệ trong phòng thí nghiệm
- Nguyên mẫu quy mô nhỏ được tích hợp với
các hệ thống con bổ sung ở cấp độ phòng thí nghiệm.
- Kết quả của dự án được
thông
qua
phân tích số nâng cao (nếu có).
- Các chỉ số hiệu suất chính có thể đo
lường được hiệu quả của dự án.
- Kiểm thử cho thấy hiệu suất ổn định
(Mức 4 hoặc Mức 5, tùy thuộc vào dự án)
Mức
5: Công nghệ được kiểm chứng trong môi trường liên quan
- Sản phẩm có tiềm năng mở rộng quy mô
bởi các yếu tố nội tại và phụ trợ.
- Sản phẩm khi đưa ra thị trường có tác động
đến cung cầu.
- Sản phẩm có tính tiêu thụ ổn định khi tung ra
thị trường.
- Quy trình sản xuất đáng tin cậy và
kết quả đạt được như mong đợi.
- Các thông số khác liên quan đến các
vấn đề mở rộng quy mô, môi trường, quy định và kinh tế xã hội được xác định và
định tính đánh giá.
Mức
6: Kiểm chứng sản xuất quy mô thử nghiệm trong môi trường liên quan
- Trình diễn sản phẩm dự án được điều
chỉnh phù hợp với nhiều điều kiện hoạt động khác nhau trong môi trường liên
quan.
- Quy trình đáng tin cậy và kết quả đạt
được như mong đợi.
- Trình diễn khả năng tương tác với các
dự án kết nối khác.
- Phương pháp sản xuất sản phẩm được xác
định.
- Các vấn đề về môi trường khi sản xuất
sản phẩm, quy định và kinh tế doanh nghiệp được giải quyết.
- Xác định được tốc độ lỗi thời của
sáng chế, từ đó đưa ra được những đánh giá về khả năng áp dụng sáng chế vào
thực tiễn.
Mức
7: Xác thực giá trị sản phẩm của dự án trong môi trường vận hành thử nghiệm
- Hệ thống tiền thương mại quy mô đầy đủ được
thể hiện trong môi trường hoạt động.
- Đảm bảo tuân thủ các điều kiện hoạt
động của doanh nghiệp, vấn đề cấp phép, tiêu chuẩn địa phương/quốc gia.
- Sản phẩm của dự án có dễ bị sao chép
hay không
- Quy mô dự án được ứng dụng thực tiễn,
có tác động đến thị trường cung cầu.
- Phương án sản xuất sản phẩm được xác
định.
Mức
8: Hệ thống hoàn chỉnh và đạt tiêu chuẩn
- Hệ thống thực tế đã được chứng minh trong
môi trường hoạt động, mô hình công nghiệp quy mô đầy đủ đã sẵn sàng để triển
khai thương mại cạnh tranh trên thị trường.
- Công nghệ đã được thử nghiệm trong các
điều kiện triển khai (tức là trong thế giới thực) và đã được chứng minh chức
năng và tính hiệu quả của sản phẩm ở kết quả cuối cùng.
- Quy trình sản xuất sản phẩm đủ ổn
định để đưa ra thị trường với tỷ lệ bộ máy sản xuất sản phẩm không bị trở ngại
hay trì trệ thấp nhất có thể.
- Quy trình sản xuất và hệ thống vận
hành hoàn thiện có thể đi vào hoạt động ngay.
- Tuân thủ đầy đủ các nghĩa vụ, chứng
nhận, và tiêu chuẩn kinh doanh được cấp phép, đúng với pháp luật quy định tại
Địa phương/Quốc gia.
Mức
9: Hệ thống dự án đã được kiểm chứng trong môi trường vận hành thực tế
- Công nghệ đã được chứng minh, hoạt
động đầy đủ và sẵn sàng thương mại hóa.
- Có dây chuyền sản xuất đầy đủ và tất cả
nguyên vật liệu đều có sẵn.
- Hệ thống vận hành được tối ưu hóa để sản
xuất hết tốc độ.