Request edit access
Đăng ký Tham gia Chương trình ươm tạo nhằm thương mại hóa sản phẩm khoa học và công nghệ

CHƯƠNG TRÌNH ƯƠM TẠO NHẰM THƯƠNG MẠI HÓA SẢN PHẨM KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ được xây dựng nhằm hỗ trợ chuyển giao thương mại hóa các sản phẩm khoa học công nghệ trong Đại học Huế.

Chương trình được thiết kế cho:

1. Các nhóm nghiên cứu, sinh viên trong Đại học Huế và các doanh nghiệp hợp tác nghiên cứu với Đại học Huế đã có sản phẩm, ưu tiên các sản phẩm đã được đăng ký bảo hộ.

2. Thuộc mọi lĩnh vực nghiên cứu trong Đại học Huế.


MỤC TIÊU ĐẦU RA

Các nhóm nghiên cứu tham gia chương trình:

1. Nắm bắt được các kiến thức về sở hữu trí tuệ, chuyển giao, thương mại hóa khoa học và công nghệ.

2. Nắm bắt được các kiến thức và kỹ năng cơ bản về đổi mới sáng tạo và xây dựng doanh nghiệp khởi nghiệp.

3. Hoàn thiện được công nghệ đáp ứng nhu cầu của thị trường.

4. Lựa chọn được mô hình chuyển giao hoặc thương mại hóa:

- Chuyển giao quyền sở hữu trí tuệ: độc quyền hoặc không độc quyền

- Góp vốn (bằng tài sản trí tuệ) vào doanh nghiệp

- Thành lập doanh nghiệp mới để sản xuất và thương mại hóa

5. Có 08 dự án nhận được đầu tư để sản xuất và thương mại hóa hoặc góp vốn bằng tài sản trí tuệ vào doanh nghiệp bên ngoài.


Thông tin chi tiết liên hệ:

Trung tâm Khởi nghiệp và Đổi mới sáng tạo - Đại học Huế, 

Điện thoại: 0234.3832.816 - 093.8888.125 (ông Nguyễn Văn Huân)

Email: cei@hueuni.edu.vn

Sign in to Google to save your progress. Learn more
Họ và tên người đại diện nhóm nghiên cứu *
Đơn vị *
Học hàm, học vị *
Required
Điện thoại *
Email *
Tên sản phẩm khoa học và công nghệ tham gia ươm tạo *
Mô tả ngắn về sản phẩm *
Đánh giá về mức độ sẵn sàng chuyển giao, thương mại hóa theo bộ chỉ số trưởng thành của dự án dưới đây *

Mức 1: Cơ bản

- Xác định sự đột phá của ý tưởng, ứng dụng của nó khi đưa vào thực tiễn & các nhược điểm, rào cản có thể gặp phải.
- Xác định nguyên liệu, thành phần cấu thành & công nghệ dựa trên lý thuyết sẵn có.
- Đánh giá sơ bộ lợi ích tiềm năng của dự án dựa trên lý thuyết, tài liệu sẵn có.


Mức 2: Xây dựng được ý tưởng công nghệ

- Có được kiến thức nâng cao về công nghệ, vật liệu và giao diện.
- Sản phẩm được nghiên cứu và đổi mới.
- Đánh giá về tính khả thi
- Đọc hiểu số liệu ban đầu
- Mô tả định tính & định lượng về tương tác giữa các công nghệ.
- Phát triển hệ thống trong đó nguyên mẫu được xây dựng, thử nghiệm và sau đó làm lại khi cần thiết cho đến khi đạt được kết quả chấp nhận được để từ đó có thể phát triển hệ thống hoặc sản phẩm hoàn chỉnh.

Mức 3: Kiểm chứng được ý tưởng công nghệ

- Xây dựng được nguyên mẫu quy mô thí nghiệm (bằng chứng về kiểm thử sản phẩm) hoặc mô hình số được hiện thực hóa.
- Thử nghiệm quy mô nhỏ về yếu tố công nghệ, nhưng không phải toàn bộ hệ thống.
- Xác định các đặc trưng chính cho sản phẩm.
- Xác minh bằng chứng về các sản phẩm thông qua các công cụ mô phỏng (nếu có).

Mức 4: Kiểm chứng được công nghệ trong phòng thí nghiệm

- Nguyên mẫu quy mô nhỏ được tích hợp với các hệ thống con bổ sung ở cấp độ phòng thí nghiệm.
- Kết quả của dự án được thông qua phân tích số nâng cao (nếu có).
- Các chỉ số hiệu suất chính có thể đo lường được hiệu quả của dự án.
- Kiểm thử cho thấy hiệu suất ổn định (Mức 4 hoặc Mức 5, tùy thuộc vào dự án)

Mức 5: Công nghệ được kiểm chứng trong môi trường liên quan

- Sản phẩm có tiềm năng mở rộng quy mô bởi các yếu tố nội tại và phụ trợ.
- Sản phẩm khi đưa ra thị trường có tác động đến cung cầu.
- Sản phẩm có tính tiêu thụ ổn định khi tung ra thị trường.
- Quy trình sản xuất đáng tin cậy và kết quả đạt được như mong đợi.
- Các thông số khác liên quan đến các vấn đề mở rộng quy mô, môi trường, quy định và kinh tế xã hội được xác định và định tính đánh giá.

Mức 6: Kiểm chứng sản xuất quy mô thử nghiệm trong môi trường liên quan

- Trình diễn sản phẩm dự án được điều chỉnh phù hợp với nhiều điều kiện hoạt động khác nhau trong môi trường liên quan.
- Quy trình đáng tin cậy và kết quả đạt được như mong đợi.
- Trình diễn khả năng tương tác với các dự án kết nối khác.
- Phương pháp sản xuất sản phẩm được xác định.
- Các vấn đề về môi trường khi sản xuất sản phẩm, quy định và kinh tế doanh nghiệp được giải quyết.
- Xác định được tốc độ lỗi thời của sáng chế, từ đó đưa ra được những đánh giá về khả năng áp dụng sáng chế vào thực tiễn.

Mức 7: Xác thực giá trị sản phẩm của dự án trong môi trường vận hành thử nghiệm

- Hệ thống tiền thương mại quy mô đầy đủ được thể hiện trong môi trường hoạt động.
- Đảm bảo tuân thủ các điều kiện hoạt động của doanh nghiệp, vấn đề cấp phép, tiêu chuẩn địa phương/quốc gia.
- Sản phẩm của dự án có dễ bị sao chép hay không
- Quy mô dự án được ứng dụng thực tiễn, có tác động đến thị trường cung cầu.
- Phương án sản xuất sản phẩm được xác định.

Mức 8:  Hệ thống hoàn chỉnh và đạt tiêu chuẩn

- Hệ thống thực tế đã được chứng minh trong môi trường hoạt động, mô hình công nghiệp quy mô đầy đủ đã sẵn sàng để triển khai thương mại cạnh tranh trên thị trường.
- Công nghệ đã được thử nghiệm trong các điều kiện triển khai (tức là trong thế giới thực) và đã được chứng minh chức năng và tính hiệu quả của sản phẩm ở kết quả cuối cùng.
- Quy trình sản xuất sản phẩm đủ ổn định để đưa ra thị trường với tỷ lệ bộ máy sản xuất sản phẩm không bị trở ngại hay trì trệ thấp nhất có thể.
- Quy trình sản xuất và hệ thống vận hành hoàn thiện có thể đi vào hoạt động ngay.
- Tuân thủ đầy đủ các nghĩa vụ, chứng nhận, và tiêu chuẩn kinh doanh được cấp phép, đúng với pháp luật quy định tại Địa phương/Quốc gia.

Mức 9: Hệ thống dự án đã được kiểm chứng trong môi trường vận hành thực tế

- Công nghệ đã được chứng minh, hoạt động đầy đủ và sẵn sàng thương mại hóa.
- Có dây chuyền sản xuất đầy đủ và tất cả nguyên vật liệu đều có sẵn.
- Hệ thống vận hành được tối ưu hóa để sản xuất hết tốc độ.
Submit
Clear form
Never submit passwords through Google Forms.
This form was created inside of Hue College of Economics. Report Abuse